PANALGAN® Codein

Thành phần : Paracetamol……………500 mg

Codein phosphat hemihydrat…….…30 mg

Tá dược vừa đủ……………1 viên

(Tá dược gồm: Tinh bột tiền hồ hóa, povidon K30, tinh bột mì, tinh bột sắn, acid citric, sodium starch glycolate, magnesi stearat, hydroxypropylmethyl cellulose, polyethylen glycol, titan dioxyd, talc).

Dạng bào chế : Viên nén
Quy cách : Hộp 10 vỉ x 10 viên
Công dụng : Giảm đau, hạ sốt trong hầu hết các tình trạng bao gồm nhức đầu, đau nửa đầu, đau răng, đau thần kinh, cảm lạnh, cảm cúm, đau họng, đau lưng, đau thấp khớp và đau bụng kinh. Codein kết hợp với Paracetamol làm tăng tác dụng giảm đau và thời gian tác dụng của thuốc.
Mô tả sản phẩm

Liều dùng – cách dùng

  • Cách dùng:

Uống nguyên viên thuốc với nhiều nước.

  • Liều dùng: 

Khoảng cách giữa hai lần dùng thuốc từ 4 đến 6 giờ. Trường hợp suy thận (có độ thanh thải Creatinin dưới 10ml/phút) khoảng cách tối thiểu là 8 giờ.

Người lớn: Uống 1- 2 viên mỗi  4- 6 giờ. Khoảng thời gian điều trị giảm đau nên giới hạn dưới 3 ngày và trong trường hợp không đạt được hiệu quả giảm đau, bệnh nhân/người chăm sóc bệnh nhân nên đến gặp bác sĩ để được tư vấn.

 Lưu ý: Liều dùng tối đa của codein trong điều trị giảm đau không quá 240mg/ngày. (Không dùng quá 6 viên PANALGAN®codein trong 24 giờ).

Trẻ em từ 12 – 18 tuổi: Liều dùng của PANALGAN®codein trong điều trị giảm đau 1-2 viên mỗi 6 giờ. Trong trường hợp cần thiết, có thể tăng lên đến tối đa 240mg/ngày (8 viên/ngày). Liều dùng tùy thuộc vào khối lượng cơ thể (0,5-1mg/kg).

– Trẻ em dưới 12 tuổi: PANALGAN®codein không được khuyến cáo để điều trị giảm đau do nguy cơ ngộ độc opioid bởi các thay đổi không thể dự đoán trước trong quá trình chuyển hóa codein thành morphin. (xem phần Thận trọng và cảnh báo đặc biệt khi sử dụng thuốc).

Hoặc theo sự hướng dẫn của thầy thuốc.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với một trong các thành phần của thuốc.
  • Trẻ em từ 0 – 18 tuổi vừa thực hiện thủ thuật cắt amiđan và/hoặc nạo V.A để điều trị hội chứng ngưng thở khi ngủ liên quan đến tắc nghẽn đường thở do các bệnh nhân này có nguy cơ cao xảy ra các phản ứng có hại nghiêm trọng và đe dọa tính mạng (xem phần Thận trọng và cảnh báo đặc biệt khi sử dụng thuốc).
  • Trẻ có cân nặng dưới 15 kg.
  • Phụ nữ cho con bú (xem phần Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và phụ nữ cho con bú).
  • Những bệnh nhân mang gen chuyển hóa thuốc qua CYP2D6 siêu nhanh.
  • Người bệnh gan nặng, bị hen phế quản, suy hô hấp, bệnh thận, bệnh tim và người bệnh nhiều lần thiếu máu.
  • Người bệnh thiếu hụt glucose-6-phosphat dehydrogenase.

Điều kiện bảo quản, hạn dùng, tiêu chuẩn chất lượng của thuốc

  • Bảo quản: Nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
  • Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
  • Tiêu chuẩn chất lượng: Tiêu chuẩn cơ sở.
Sản phẩm liên quan