Mục lục
Liều dùng – cách dùng
- Cách dùng:
Chỉ nên sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất để kiểm soát nôn và buồn nôn. Nên uống trước bữa ăn. Nếu uống sau bữa ăn, thuốc có thể bị chậm hấp thu. Bệnh nhân nên uống thuốc vào thời gian cố định. Nếu bị quên 1 liều, có thể bỏ qua liều đó và tiếp tục dùng thuốc theo lịch trình như cũ. Không nên tăng liều gấp đôi để bù cho liều đã quên. Thời gian điều trị tối đa không nên vượt quá một tuần.
- Liều dùng:
– Người lớn và trẻ vị thành niên (từ 12 tuổi trở lên và cân nặng từ 35kg trở lên): Mỗi lần 1 viên, có thể dùng lên đến 3 lần/ngày, liều tối đa là 30mg/ngày.
– Trẻ em dưới 12 tuổi và thiếu niên dưới 35kg: Không khuyến cáo dùng chế phẩm này.
Đối tượng đặc biệt: Suy gan: Chống chỉ định ở bệnh nhân suy gan trung bình hoặc nặng. Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan nhẹ. Suy thận: Vì thời gian bán thải của domperidon kéo dài do suy thận nặng nên liều thấp hơn hoặc kéo dài khoảng thời gian giữa 2 lần tùy thuộc vào mức độ nghiêm trọng bệnh. Những bệnh nhân này khi điều trị kéo dài cần theo dõi chặt chẽ tình trạng suy thận.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với domperidon hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân suy gan trung bình và nặng. Bệnh nhân có thời gian dẫn truyền xung động tim kéo dài, đặc biệt là khoảng QT, bệnh nhân có rối loạn điện giải rõ rệt hoặc bệnh nhân đang có bệnh tim mạch như suy tim sung huyết. Dùng đồng thời với các thuốc kéo dài khoảng QT. Dùng đồng thời với các thuốc ức chế CYP3A4 (không phụ thuộc tác dụng kéo dài khoảng QT). Dùng đồng thời với thuốc chống nôn ức chế thụ thể nenrokinin-1 ở não. Chảy máu đường tiêu hóa hoặc thủng đường tiêu hóa. Tắc ruột cơ học. U tuyến yên tiết prolactin (prolactinom).
Điều kiện bảo quản, hạn dùng, tiêu chuẩn chất lượng của thuốc
- Bảo quản: Nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
- Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
- Tiêu chuẩn chất lượng: Tiêu chuẩn cơ sở.