SERTRALIN® 50

Thành phần : Sertralin hydroclorid tương đương Sertralin…………50 mg

Thành phần tá dược: Calcium phosphat dihydrat, cellulose vi tinh thể, hydroxypropyl cellulose, sodium starch glycolat, megnesi stearat, hydroxypropyl methylcellulose, polyethylen glycol 6000, titan dioxyd, talc.

Dạng bào chế : Viên nén bao phim
Quy cách : Hộp 3 vỉ x 10 viên
Công dụng : Sertralin được chỉ định để điều trị:

– Chứng trầm cảm nặng, ngăn ngừa tái phát các đợt trầm cảm nặng.

– Chứng hoảng sợ kèm hay không kèm sợ khoảng trống

– Chứng rối loạn ám ảnh cưỡng bức (OCD) ở người lớn và bệnh nhi từ 6-17 tuổi.

– Chứng rối loạn lo âu xã hội.

– Rối loạn căng thẳng tâm lý sau chấn thương (PTSD).

Mô tả sản phẩm

Chỉ định

Sertralin được chỉ định để điều trị:

  • Chứng trầm cảm nặng, ngăn ngừa tái phát các đợt trầm cảm nặng.
  • Chứng hoảng sợ kèm hay không kèm sợ khoảng trống
  • Chứng rối loạn ám ảnh cưỡng bức (OCD) ở người lớn và bệnh nhi từ 6-17 tuổi.
  • Chứng rối loạn lo âu xã hội.
  • Rối loạn căng thẳng tâm lý sau chấn thương (PTSD).

Liều dùng – cách dùng

CÁCH DÙNG: Nên uống thuốc một lần mỗi ngày vào buổi sáng hoặc buổi tối. Thức ăn ít ảnh hưởng đến hấp thu thuốc, có thể được dùng cùng hoặc không có thức ăn.

LIỀU LƯỢNG:

  • Bệnh trầm cảm và OCD: Liều khởi đầu 50mg/ngày. Chứng rối loạn hoảng sợ, PTSD và rối loạn lo âu xã hội: Liều khởi đầu 25mg/lần/ngày. Sau một tuần, nên tăng lên 50mg/lần/ngày. Liều lượng này đã được chứng minh là làm giảm tần suất xuất hiện tác dụng phụ cấp tính khi khởi đầu điều trị, đặc trưng của chứng rối loạn hoảng sợ.
  • Bệnh trầm cảm, OCD, rối loạn hoảng sợ, rối loạn lo âu xã hội và PTSD: Sau ít nhất 1 tuần bệnh nhân không có đáp ứng lâm sàng có thể tăng thêm từng bậc 50mg cho đến liều tối đa là 200mg/ ngày. Việc thay đổi liều chỉ nên thực hiện 1 lần/tuần do thời gian bán thải của sertralin là 24 giờ. Tác dụng điều trị thường được quan sát trong vòng 7 ngày. Tuy nhiên, thời gian này có thể lâu hơn cần thiết để chứng minh đáp ứng điều trị, đặc biệt là trong OCD. Điều trị duy trì: Điều chỉnh liều để người bệnh được duy trì ở liều thấp nhất có hiệu quả và điều chỉnh tiếp theo tùy thuộc vào mức độ đáp ứng điều trị. • Bệnh trầm cảm: Bệnh nhân trầm cảm nên được điều trị trong khoảng thời gian đủ ít nhất 6 tháng để ngăn ngừa tái phát các đợt trầm cảm nặng (MDE). Rối loạn hoảng sợ, OCD: Cần phải định kỳ đánh giá lợi ích của thuốc khi điều trị lâu dài ngăn ngừa tái phát. Sử dụng ở trẻ em Trẻ em và thanh thiếu niên bị chứng rối loạn ám ảnh cưỡng bức. Trẻ em 13-17 tuổi: Liều khởi đầu 50mg/lần/ngày.
  • Trẻ em 6-12 tuổi: Liều khởi đầu 25mg/lần/ngày. Sau 1 tuần, nếu bệnh không cải thiện thì liều có thể tăng lên đến 50mg/lần/ngày cho đến liều tối đa là 200mg/ngày. Chú ý: Trọng lượng cơ thể của trẻ thấp hơn so với người lớn nên thận trọng khi tăng liều vượt trên 50mg, việc thay đổi liều không nên thực hiện trong khoảng thời gian dưới 1 tuần. Hiệu quả không thể hiện trong chứng rối loạn trầm cảm ở trẻ em. Không dùng cho trẻ em dưới 6 tuổi. Sử dụng ở người cao tuổi: Nên được định liều cẩn thận, vì có nhiều nguy cơ bị hạ natri máu. Sử dụng ở người suy gan: Thận trọng khi sử dụng sertralin ở những bệnh nhân có kèm bệnh gan. Nên sử dụng liều thấp hơn hoặc giảm số lần dùng thuốc ở bệnh nhân suy gan. Không nên sử dụng sertralin trong trường hợp suy gan nặng. Sử dụng ở người suy thận: Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với sertralin, hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Điều trị đồng thời sertralin với thuốc ức chế monoamin oxidase (IMAO) do gây nguy cơ hội chứng serotonin như kích động, run và tăng thân nhiệt.
  • Sertralin không nên sử dụng đồng thời hoặc trong vòng 14 ngày kể từ ngày dùng thuốc IMAO. Sertralin phải ngưng ít nhất 7 ngày trước khi bắt đầu điều trị bằng IMAO. Đang dùng pimozid.

Điều kiện bảo quản, hạn dùng, tiêu chuẩn chất lượng của thuốc

  • Bảo quản: Nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
  • Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
  • Tiêu chuẩn chất lượng: Tiêu chuẩn cơ sở.
Sản phẩm liên quan