NOOTRIPAM® 400 (Viên bao phim)

Thành phần : Domperidon maleat tương đương Domperidon …… 10 mg

Thành phần tá dược: Tinh bột mì, lactose monohydrat, gelatin, sodium starch glycolat, magnesi stearat.

Dạng bào chế : Viên nén bao phim
Quy cách : Hộp 10 vỉ x 10 viên
Công dụng : Điều trị triệu chứng chóng mặt, nghiện rượu, hỗ trợ điều trị chứng khó đọc ở trẻ em.

Người cao tuổi: Suy giảm trí nhớ, chóng mặt, kém tập trung, thiếu tỉnh táo. Điều trị bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm.

Mô tả sản phẩm

Chỉ định

Người lớn

  • Nootripam được dùng trong điều trị giật rung cơ có nguồn gốc vỏ não, không phân biệt nguyên nhân và nên dùng kết hợp với các liệu pháp chống rung giật cơ khác.
  • Điều trị triệu chứng của hội chứng tâm thần – thực thể với những đặc điểm được cải thiện nhờ điều trị như suy giảm trí nhớ, kém tập trung, thiếu tỉnh táo, thay đổi khí sắc, rối loạn hành vi, kém chú ý đến bản thân và sa sút trí tuệ do nhồi máu não nhiều ổ.
  • Điều trị chóng mặt và các rối loạn thăng bằng đi kèm, ngoại trừ choáng váng có nguồn gốc do vận mạch hoặc tâm thần.
  • Phòng ngừa và làm giảm các đợt cấp nghẽn mạch ở bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm.

Trẻ em

  • Điều trị chứng khó đọc, kết hợp với các biện pháp thích hợp như liệu pháp dạy nói.
  • Phòng ngừa và làm giảm các đợt cấp nghẽn mạch ở bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm.

Liều dùng – cách dùng

  • Cách dùng:

Thuốc được dùng bằng đường uống. Có thể uống cùng hoặc không cùng với thức ăn. Nên uống nguyên viên thuốc với nước.

  • Liều dùng:

Người lớn

Điều trị giật rung cơ có nguồn gốc vỏ não

Liều dùng hàng ngày nên bắt đầu từ 7,2 g, chia làm 2 -3 lần (tương đương 2400 mg/lần x 3 lần/ngày). Tùy theo đáp ứng, sau đó cứ 3 – 4 ngày một lần, tăng thêm 4,8 g/ngày (tương đương 4800 mg/ngày) cho đến liều tối đa là 24 g/ngày (tương đương 24000 mg/ngày). Điều trị với các thuốc chống rung giật cơ khác nên được duy trì ở cùng liều lượng. Tùy theo lợi ích lâm sàng đạt được, nên giảm liều của những thuốc khác nếu có thể.

Một khi đã bắt đầu, việc điều trị bằng piracetam nên được tiếp tục đến khi nào bệnh não căn nguyên vẫn còn tồn tại. Ở những bệnh nhân có một giai đoạn cấp tính, bệnh có thể tiến triển tự phát theo thời gian và cứ mỗi 6 tháng nên thử giảm liều hoặc ngưng điều trị. Điều này được thực hiện bằng cách giảm liều piracetam 1,2 g (tương đương 1200 mg) mỗi 2 ngày (mỗi 3 hoặc 4 ngày trong trường hợp có hội chứng Lance – Adams nhằm phòng ngừa khả năng tái phát đột ngột hoặc co giật).

Điều trị triệu chứng của hội chứng tâm thần – thực thể

Liều dùng hàng ngày được khuyến cáo từ 2,4 g – 4,8 g (2400 mg – 4800 mg), chia làm 2 – 3 lần, (tương đương 800 mg – 1600 mg/lần x 3 lần/ngày).

Điều trị chóng mặt

Liều dùng hàng ngày được khuyến cáo từ 2,4 g – 4,8 g (2400 mg – 4800 mg), chia làm 2 – 3 lần, (tương đương 800 mg – 1600 mg/lần x 3 lần/ngày).

Phòng ngừa và làm giảm các đợt cấp nghẽn mạch ở bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm

Liều dùng hàng ngày được khuyến cáo để phòng các đợt cấp là 160 mg/kg thể trọng, chia làm 4 lần.

Liều dùng hàng ngày được khuyến cáo để làm giảm các đợt cấp là 300 mg/kg thể trọng dùng đường tĩnh mạch, chia làm 4 lần.

Cần phải duy trì vĩnh viễn liều phòng ngừa cho bệnh nhân thiếu máu hồng cầu hình liềm. Khi dùng dưới liều 10 mg/kg thể trọng/ngày hoặc dùng thuốc không đều, có thể dẫn đến tái phát cơn cấp tính. Do đó, không dùng dạng viên Nootripam trong trường hợp này, nên dùng dạng bào chế thích hợp.

Trẻ em

Điều trị chứng khó đọc

Liều khuyến cáo cho trẻ ≥ 8 tuổi là 3,2 g/ngày (tương đương 3200 mg/ngày hay 8 viên/ngày), chia làm 2 – 3 lần, uống thường xuyên trong suốt năm học.

Phòng ngừa và làm giảm các đợt cấp nghẽn mạch ở bệnh hồng cầu hình liềm

Ở trẻ em từ 3 tuổi trở lên, liều phòng các đợt cấp là 160 mg/kg thể trọng, chia làm 4 lần. Trong trường hợp đợt cấp, liều dùng là 300 mg/kg thể trọng dùng đường tĩnh mạch, chia làm 4 lần.

Cần phải duy trì vĩnh viễn liều phòng ngừa cho bệnh nhân thiếu máu hồng cầu hình liềm. Khi dùng dưới liều 10 mg/kg thể trọng/ngày hoặc dùng thuốc không đều, có thể dẫn đến tái phát bệnh.

Piracetam chỉ được dùng ở một số ít trẻ em trong độ tuổi 1 – 3 tuổi.

Người cao tuổi

Viêc điều chỉnh liều được khuyến cáo ở những bệnh nhân cao tuổi bị suy giảm chức năng thận. Để điều trị dài hạn ở người cao tuổi, cần đánh giá thường xuyên độ thanh thải creatinin để điều chỉnh liều phù hợp khi cần thiết.

Bệnh nhân suy thận

Liều dùng hàng ngày được tính cho từng bệnh nhân tùy theo chức năng thận.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với piracetam, các dẫn xuất khác của pyrrolidone hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin thận dưới 20 ml/phút).
  • Người mắc bệnh múa giật Huntington (Huntington’s Chorea).
  • Xuất huyết não.

Điều kiện bảo quản, hạn dùng, tiêu chuẩn chất lượng của thuốc

  • Bảo quản: Nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
  • Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
  • Tiêu chuẩn chất lượng: Tiêu chuẩn cơ sở.
Sản phẩm liên quan