COTRIMXAZON® 480

Thành phần : Sulfamethoxazol………….400 mg

Trimethoprim…………….80 mg

Tá dược vừa đủ………….1 viên (Tá dược gồm: Acid citric monohydrat, tinh bột mì, sodium starch glycolat, magnesi stearat)

Dạng bào chế : Viên nén
Quy cách : Hộp 25 vỉ x 20 viên
Công dụng : Trị các bệnh nhiễm trùng đường niệu, tiêu hóa, sinh dục, hô hấp, nhiễm trùng tai giữa
Mô tả sản phẩm

Liều dùng – cách dùng

  • Cách dùng: Có thể uống trong, trước hoặc sau bữa ăn. Uống thuốc cùng với nước.
  • Liều lượng:

* Nhiễm khuẩn đường tiết niệu: Nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới không biến chứng: Người lớn: uống 2 viên/lần, cách nhau 12 giờ, trong 3 ngày hoặc 7 đến 10 ngày. Trẻ em: 8 mg trimethoprim/kg + 40 mg sulfamethoxazol/kg, chia làm 2 lần cách nhau 12 giờ. Nhiễm khuẩn đường tiết niệu mạn tính hoặc tái phát (nữ trưởng thành) hoặc viêm tuyến tiền liệt: Điều trị: Người lớn: Uống 2 viên/lần, cách nhau 12 giờ, trong 10 – 14 ngày đối với nhiễm khuẩn đường tiết niệu mạn tính hoặc tái phát hoặc trong 3 – 6 tháng đối với viêm tuyến tiền liệt. Dự phòng nhiễm khuẩn mạn hoặc tái phát đường tiết niệu: Người lớn: Uống 1 viên/ngày hoặc 3 lần/tuần trong 3 – 6 tháng. Trẻ em từ 2 tháng tuổi trở lên: Liều thông thường 8mg trimethoprim (trong viên Cotrimxazon 480)/kg/ngày, chia làm 2 liều nhỏ, cách nhau 12 giờ/1 lần.

* Nhiễm khuẩn đường hô hấp: Đợt cấp viêm phế quản mạn: Người lớn: uống 2 viên/lần, cách nhau 12 giờ, trong 14 ngày.

– Viêm họng do liên cầu khuẩn: Không dùng thuốc này.

– Viêm tai giữa cấp: Trẻ em từ 2 tháng tuổi trở lên: Liều thông thường 8mg trimethoprim (trong viên Cotrimxazon 480)/ kg/ngày, chia làm 2 liều nhỏ, cách nhau 12 giờ/1 lần. Thời gian điều trị thông thường là 10 ngày.

* Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa: • Ly trực khuẩn: Người lớn: uống 2 viên/lần, cách nhau 12 giờ, trong 5 ngày. Trẻ em: 8mg trimethoprim (trong viên Cotrimxazon 480)/kg/ngày, chia làm 2 lần cách nhau 12 giờ, trong 5 ngày. Bệnh brucella: Trẻ em liều uống 10mg trimethoprim (trong viên Cotrimxazon 480)/kg/ngày (tối đa 6 viên/ngày), chia làm 2 liều nhỏ, trong 4 – 6 tuần.

Bệnh tả: Người lớn: uống 2 viên/lần, ngày uống 2 lần cách nhau 12 giờ, trong 3 ngày. Trẻ em: không dùng thuốc này.

Bệnh dịch hạch: Dự phòng cho người tiếp xúc với người bệnh dịch hạch phổi: Người lớn: uống 4 – 8 viên/ngày (trong viên Cotrimxazon 480) chia làm 2 liều nhỏ đều nhau uống cách nhau 12 giờ, uống trong 7 ngày. Trẻ em từ 2 tháng tuổi trở lên: 8mg trimethoprim (trong viên Cotrimxazon 480)/kg/ngày, chia làm 2 liều nhỏ bằng nhau, uống cách nhau 12 giờ, trong 7 ngày.

Viêm phổi do Pneumocystis jiroveci: Điều trị: Trẻ em và người lớn: Liều uống thông thường là 15 – 20 mg trimethoprim/ kg/ngày chia làm 3 hoặc 4 liều nhỏ bằng nhau. Thời gian điều trị thông thường là 14 – 21 ngày.

Dự phòng tiên phát hoặc thứ phát: Ở người lớn và thiếu niên nhiễm HIV: liều uống 2 viên/lần/ngày. Dự phòng ở trẻ em, bao gồm cả trẻ nhiễm HIV: phác đồ uống gián đoạn là 2 viên/ngày, chia làm 2 liều nhỏ, uống trong 3 ngày liền mỗi tuần. Bệnh Toxoplasma: Dự phòng tiên phát ở người lớn và thiếu niên là uống 2 viên/1 lần/ngày, hoặc 1 viên/1 lần/ngày. Dự phòng tiên phát ở trẻ em nhiễm HIV: uống 2 viên/ngày, chia làm 2 liều nhỏ.

Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với sulfonamid, trimethoprim hoặc các thành phần khác của thuốc.
  • Bệnh nhân có tổn thương nhu mô gan. Suy thận trầm trọng, mà không giám sát được nồng độ thuốc trong huyết tương.
  • Không nên dùng Cotrimxazon 480 cho trẻ sinh non hoặc trẻ sơ sinh trong vòng 6 tuần đầu đời trừ trường hợp điều trị dự phòng PCP ở trẻ từ 4 tuần tuổi trở lên.

Điều kiện bảo quản, hạn dùng, tiêu chuẩn chất lượng của thuốc

  • Bảo quản: Nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
  • Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
  • Tiêu chuẩn chất lượng: Tiêu chuẩn cơ sở.
Sản phẩm liên quan